Tại sao cầu nguyện thánh vịnh?
Chiếm thánh vịnh chủ yếu trong lời cầu nguyện Aloajabih như mỗi lời cầu nguyện có chứa 12 Psalm trừ Packer cầu nguyện Vthtoy Thánh Vịnh 19, và đó cũng là đi đầu trong buổi cầu nguyện Thánh Vịnh, theo bản dịch Coptic, là Kinh Thánh ra lệnh cho việc sử dụng của các Thánh Vịnh trong lời cầu nguyện "Khi Ajtmuammtm Mỗi một trong các bạn có một bài thánh vịnh" ( 1 Cor 26: 14). "Nói cho mình trong thánh vịnh và một số bài thánh ca và bài hát thiêng liêng" (Ep 19: 5).
Như đã nêu trong luật Tông đồ "để không có thêm lời cầu nguyện mỗi ngày và đêm của các Thánh Vịnh vì sự tạ ơn và ca ngợi, và khẩn cầu, và sự thừa nhận tội lỗi."
Ông nói rằng Thánh Athanasius: "Thánh Vịnh của y học khen ngợi cho sự chữa lành của tâm hồn."
Ông nói rằng Thánh Gioan Kim Khẩu: "Các thánh vịnh cầu nguyện làm cho bầu trời trái đất, con người thiên thần tô điểm cho toàn bộ đời sống, và phát triển các chàng trai, và kêu gọi những người trẻ tuổi để tâm trí tỉnh táo, thổi trinh, khiết tịnh, và cung cấp cho Thượng viện đặt phòng, và kêu gọi người tội lỗi ăn năn."
Kể từ khi chính của các Thánh Vịnh mỗi con người trong mọi thời gian và địa điểm là nhà thờ tông đồ nhất trí, phía đông và phía tây được sử dụng trong việc thờ phượng trong các Thánh Vịnh vì mọi nhu cầu của con người trong mọi hoàn cảnh.
1. سفر المزامير هو سفر الصلاة،
2. من يريد أن يتعلم الصلاة فليتتلمذ على داود أستاذ الصلاة. ومن يصلي بالمزامير يكون داود معلماً له كيف يصلي،
3. كأب يمسك يد ابنه ليعلمه كيف يكتب. وفي سفر المزامير نعرف أنفسنا والضعفات والعثرات التي فينا ونجد في هذا السفر السقوط والنهوض وصلوات التوبة والشكر والتسبيح.
4. هو سفر النبوات. فالمزامير مملوءة بالنبوات الكثيرة الخاصة بتجسد الرب وألامه وقيامته،
5. هي أكبر شاهد لحياة الرب يسوع لذلك قال بطرس أن داود نبي (أع30:2).
6. هو سفر التسبيح. ويقول القديس ذهبي الفم،