(Tiếng Anh)
Người Oromo (Oromo: Oromoo; tiếng Anh: Oromo) là một nhóm dân tộc Cushitic sinh sống ở Ethiopia. Họ là một trong những nhóm dân tộc lớn nhất ở Ethiopia và chiếm 34,5% dân số Ethiopia. [8] Oromos nói tiếng Oromo như tiếng mẹ đẻ (còn được gọi là Afaan Oromoo và Oromiffa), là một phần của nhánh Cushitic của ngữ hệ Afro-Asiatic. Từ Oromo xuất hiện trong văn học châu Âu lần đầu tiên vào năm 1893 và từ từ trở nên phổ biến vào nửa sau thế kỷ 20. [9] [10]
Người Oromo theo tôn giáo truyền thống của họ [11] và sử dụng hệ thống cai trị gadaa. [12] [13] Một nhà lãnh đạo do hệ thống gadaa bầu ra chỉ nắm quyền trong 8 năm, với một cuộc bầu cử diễn ra vào cuối 8 năm đó. [14] [15] [16] Từ thế kỷ 18 đến thế kỷ 19, Oromos có ảnh hưởng thống trị ở miền bắc Ethiopia trong thời kỳ Zemene Mesafint. Họ là một trong những bên tham gia vào các cuộc di cư lịch sử, và các cuộc chiến tranh đặc biệt với những người theo đạo Cơ đốc phía bắc và với những người Hồi giáo ở miền nam và đông ở vùng Sừng Châu Phi.
Ứng dụng này là về lịch sử và cho Mục đích nghiên cứu.
(Oromoo)
Oromoon uummata afaan ong bắp cày Kuush dubbatu kan bahaa fi kaaba baha Afrikaa keessatti argaman keessaa isa guddaadha. Odeeffannoon jiru akka ibsutti, ummanni Oromoo akka hawaasaatti Gaanfa Afrikaa keessa waggoota kuma baay'eedhaaf jiraacha ture (Prouty et al., 1981). Bates (1979) Oromoon sanyiii duriifi jalqabumaa kaasee naannoo kana jiraachaa turedha, taxi uummattoonni naannoo baha Afrikaa kaan baayyen kan irratti erabamani.