Đây là một bài kiểm tra trắc nghiệm, để kiểm tra 常用漢字 [じょうようかんじ] hoặc chữ kanji thông dụng (phổ biến nhất). Những chữ kanji này tương ứng với kỳ thi JLPT N1 và có tổng số lượng là 2.136.
Bạn có thể đố không chỉ kanji so với tiếng Anh mà còn cả tiếng Anh với kana so với kanji hoặc kanji với kana so với tiếng Anh, v.v.
Điểm thú vị của ứng dụng này là 常用漢字 được lấy trực tiếp từ các ấn phẩm chính thức của Bộ Giáo dục Nhật Bản. Danh sách 2.136 chữ kanji này đại diện cho chữ kanji được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Nhật, cũng là chữ kanji duy nhất được phép sử dụng trong các tài liệu chính thức do chính phủ Nhật Bản ban hành.
Hơn nữa, bản dịch tiếng Anh của chữ kanji chỉ được đưa ra dưới dạng một từ duy nhất, phổ biến nhất cho mỗi chữ kanji, -- không có vô số ý nghĩa ít phổ biến hơn. Ngoài ra, mỗi chữ kanji chỉ được cung cấp cách phát âm phổ biến nhất. Lý do cho điều này rất đơn giản: hầu hết chữ Hán đều có nhiều bản dịch, rất nhiều trong số đó hiếm khi gặp và việc ghi nhớ vô số bản dịch không phổ biến mà không học những bản dịch thực sự hữu ích sẽ không có tác dụng gì mấy. Tương tự, gần như tất cả các chữ kanji đều có nhiều cách phát âm, bao gồm một số cách phát âm của mỗi chữ くんよみ và おんよみ. Ví dụ, chỉ riêng 「生」 đã có 12 cách phát âm khác nhau. Và, không cần phải nói, sẽ không hữu ích nếu bạn ghi nhớ tất cả các cách phát âm thông dụng của mỗi chữ kanji trong số 2.136 chữ kanji mà trước tiên không biết tất cả các chữ kanji thông dụng được đề cập.
Như vậy, bài kiểm tra này bao gồm:
• chữ kanji phổ biến nhất
• cách phát âm phổ biến nhất
• bản dịch tiếng Anh phổ biến nhất
• các ví dụ phổ biến nhất cho từng cách phát âm cụ thể
Một tính năng hữu ích khác của ứng dụng này là nếu bạn truy cập trang Danh sách Kanji, bạn có thể sắp xếp chữ Hán dựa trên số lần bạn trả lời đúng/sai và sau đó loại những chữ Hán này khỏi bài kiểm tra.
CẬP NHẬT: Đã triển khai hỗ trợ cho dòng S-pen của Samsung Galaxy Note, dựa trên SDK Samsung S-pen có sẵn công khai (v.1.01).
API33アップデートによって「フォトモード」と「XLS形式エクスポート」が廃止することになった。